Cần phải làm gì sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

Câu hỏi: Luật sư xin cho tôi biết, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện các công việc gì để đảm bảo hoạt động theo quy định pháp luật?
Luật sư tư vấn: Về vấn đề bạn đang thắc mắc chúng tôi xin trả lời như sau:

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải thực hiện các công việc sau để đảm bảo hoạt động theo quy định pháp luật

1. Đăng ký khắc con dấu pháp nhân và làm biển hiệu doanh nghiệp
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.
Theo Điều 34 Luật Quảng cáo 2012, biển hiệu phải có các nội dung sau: Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có); Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh theo đúng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Địa chỉ, điện thoại. Việc thể hiện chữ viết trên biển hiệu phải tuân thủ quy định tại Điều 18 của Luật Quảng cáo 2012. Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 02 mét (m), chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà; đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 01 mét (m), chiều cao tối đa là 04 mét (m) nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
Theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Việc không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, không viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng theo điểm c khoản 2 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/12/2021 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
2. Khai, nộp lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp. Mức thu lệ phí môn bài được chia theo bậc dựa vào vốn đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp. Mức thuế, bậc lệ phí môn bài phải đóng theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP của Chính ngày ngày 04/10/2016 quy định về lệ phí môn bài và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành cụ thể như sau:
+ Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm
+ Doanh nghiệp/tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm
Theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2020 về hướng dẫn Luật Quản lý thuế: “Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh”. Lưu ý: Đối với doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài vào năm đầu thành lập nhưng vẫn phải nộp tờ khai (theo điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài).
3. Mở tài khoản tài khoản ngân hàng
Hiện nay, tài khoản ngân hàng mang lại rất nhiều sự tiện lợi cho doanh nghiệp trong việc nộp thuế hay thực hiện các giao dịch kinh doanh. Hơn nữa, với quy định bắt buộc thực hiện chuyển khoản cho các giao dịch trên 20.000.000 đồng thì việc mở tài khoản cũng là việc mà doanh nghiệp phải làm. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần liên hệ các Ngân hàng thương mại hoặc Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để tiến hành mở tài khoản thanh toán cho doanh nghiệp mình.
4. Đăng ký mua chữ ký số điện tử (token)
Chữ ký số, chữ ký điện tử hay token với hình dáng giống USB, được xem như công cụ điện tử quan trọng của doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục, hồ sơ qua mạng như ký hợp đồng online, giao dịch qua ngân hàng, bảo hiểm xã hội… mà không cần mất thời gian đi lại, in ấn, đóng dấu. Để có thể sử dụng, sau khi doanh nghiệp mua chữ ký số tại các đơn vị cung cấp thì phải đăng ký với cơ quan thuế và được ngân hàng xác nhận.
5. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Hiện nay, tất cả tổ chức, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp và hộ kinh doanh đều bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử 01/07/2022 theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 17/09/2021 hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Để có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp có thể liên hệ các các đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử.
6. Đến cơ quan thuế chủ quản để thiết lập hồ sơ ban đầu
Đăng ký thuế ban đầu hay kê khai thuế ban đầu là thủ tục doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện với cơ quan thuế quản lý để thiết lập các tiêu chuẩn, nguyên tắc cho hệ thống kế toán của doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động cho tới khi giải thể.
Bộ hồ sơ khai thuế ban đầu của doanh nghiệp mới thành lập gồm có: Quyết định bổ nhiệm giám đốc; Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng; Mẫu đăng ký phương pháp khấu hao tài sản cố định; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản photo); CCCD/CMND/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật công ty (bản photo); Phiếu đăng ký trao đổi thông tin doanh nghiệp; Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ)…. Lưu ý: Danh mục hồ sơ có thể khác nhau giữa các cơ quan quản lý thuế.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế ban đầu tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý thì nộp hồ sơ tại Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
7. Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, góp vốn
Đối với các thông tin còn thiếu trong quá trình đăng ký thành lập công ty như giấy phép con hay chứng chỉ hành nghề (đối với các mã ngành kinh doanh có điều kiện), doanh nghiệp cần nhanh chóng hoàn thiện để tránh bị xử phạt trong trường hợp có đoàn thanh tra.
Đồng thời, đối với các loại hình công ty như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh… phải thực hiện đúng cam kết góp vốn trong thời hạn quy định 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thủ tục sau đăng ký doanh nghiệp”. Nếu bạn còn câu hỏi cân giải đáp xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Trân trọng./.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *